So sánh inox SUS 304 và inox SUS 201
Bồn nước inox của SHG Group đang là sản phẩm được ưa chuộng trên thị trường và được xem là giải pháp chứa nước tối ưu cho mọi gia đình. Bồn được làm từ inox SUS 304 siêu bền với công nghệ hàn nhiệt hiện đại, chống rò rỉ đảm bảo tốt nhất chất lượng nguồn nước chứa, chống hình thành tảo, rong rêu bên trong bồn.
Vậy inox SUS 304 là gì? Nó có những tính năng gì? Và sự khác nhau giữa inox SUS 304 và inox SUS 201?
Inox SUS 304 là gì?
Inox hay còn gọi là thép không gỉ, là vật liệu rất phổ biến hiện nay. Đây là một loại thép hợp kim có chứa Cr với hàm lượng Cr tối thiếu là 10.5% khối lượng.
Inox SUS 304 dạng cuộn
Inox được tạo thành từ 16 đến 18 nguyên tố hợp kim. Trong đó các nguyên tố C, Ni, Cr, Mo, Mn, Si, Nb là các nguyên tố có ảnh hưởng chính, quyết định đến cấu trúc và tính chất của inox và Cr là nguyên tố hợp kim quyết định cho tính không gỉ của inox.
Các hợp chất khác nhau pha với tỉ lệ khác nhau sẽ cho ra các loại inox với tính chất khác nhau. Hiện nay có 2 loại inox phổ biến và thông dụng nhất đó là: inox SUS 201 và inox SUS 304.
Inox SUS 304 là loại inox có hàm lượng Crom khoảng 18%.
Tính năng của inox SUS 304:
Chống ăn mòn: Với các loại thép thông thường khi tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa như không khí, độ ẩm … sẽ tạo thành gỉ sắt và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong. Trong khi, inox SUS 304 với hàm lượng Cr cao sẽ hình thành một lớp màng thụ động trên bề mặt gọi là oxit crom có tác dụng ngăn cản quá trình tạo gỉ và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong khiến cho bề mặt luôn sáng bóng.
Khả năng chịu nhiệt tốt: Inox SUS 304 có khả năng chống oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C đến 925 độ C.
Khả năng gia công: Inox SUS 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt.
Sự khác nhau giữa inox SUS 304 và inox SUS 201
TIÊU CHÍ | INOX SUS 304 | INOX SUS 201 |
Thành phần | 8,1% niken + 1% magan | 4,5% niken + 7,1% magan |
Khối lượng riêng | Cao hơn | Cao hơn |
Độ dát mỏng inox | Dễ dàng thực hiện do lượng % Mn thấp hơn | Khó hơn |
Độ cứng | Thấp hơn, tiết kiệm năng lượng khi gia công hơn | Cao hơn |
Khả năng chống ăn mòn | Cao hơn bởi hàm lượng Cr cao hơn | Thấp hơn, |
Bề mặt | Sáng mượt | Thường có lỗ rỗ nhỏ |
Khả năng tiếp xúc với axit và muối | Không tiếp xúc với axit va muối | Tiếp xúc nhẹ |
Khả năng nhiễm từ (hút nam châm) | Không hút nam châm | Hút nhẹ nam châm |
Giá thành | Cao hơn do hàm lượng % Ni cao hơn inox SUS 201, mà Niken có giá thành rất cao | Thấp hơn |
Cách phân biệt inox SUS 304 và inox SUS 201
CÁCH THỬ | INOX SUS 304 | INOX SUS 201 |
Dùng Nam châm | Không hút nam châm | Hút nhẹ nam châm |
Dùng axit | Không phản ứng | Có hiện tượng sủi bọt |
Dùng thuốc thử chuyên dụng | Có màu xanh | Có màu gạch |
Từ những tính năng vượt trội như trên, inox SUS 304 là loại thép không gỉ được ưa chuộng nhất hiện nay, chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu. Inox SUS 304 được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực, trong đó có bồn chứa nước của SHG Group.
Để biết thêm thông tin về sản phẩm bồn nước inox của SHG Group, vui lòng gọi hotline: 0909 000 666.